Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2021

Đất nông nghiệp được sử dụng cho mục đích canh tác, trồng trọt và chăn nuôi nhưng nếu chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất thổ cư sẽ có tiềm năng sinh lời cao. Trong quá trình chuyển đổi bạn cần phải nộp phí theo bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư đúng và đủ theo quy định của pháp luật.

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2021 chi tiết, đầy đủ sẽ được đề cập trong bài viết dưới đây của chúng tôi. Tham khảo ngay để nắm được khái niệm, quy định liên quan.

Thế nào là chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư chính là thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là thay đổi về mục đích sử dụng đất so với ban đầu bằng quyết định hành chính. Việc này cần phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Đất nông nghiệp là loại đất chuyên phục vụ mục đích canh tác, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng hải sản… Người dân không được phép xây nhà. Trong khi đó, đất thổ cư hay còn gọi là đất ở mới được phép xây dựng nhà kiên cố.

Đặc điểm của đất nông nghiệp là giá thành rẻ, dễ giao dịch nên nếu muốn mua bán đất có giá trị hơn hoặc xây nhà trên đất nông nghiệp thì người dân cần phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử đất nông nghiệp sang thổ cư với mức phí theo quy định của bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư hiện hành.

Và khi có nhu cầu thay đổi mục đích sử dụng đất, người dân phải làm đơn xin phép với UBND cấp huyện hoặc tương đương. Lúc này, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét và đánh giá các điều kiện theo quy định về chuyển đổi mục đích sử dụng đất hiện hành mà có cho phép hay không.

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2021

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2021
Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư cần nộp khoản phí bao nhiêu?

Các khoản phí cần nộp khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Người dân muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang thổ cư cần phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đầy đủ bao gồm các chi phí, lệ phí và thuế chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể:

– Tiền sử dụng đất: Theo quy định của Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP để chuyển mục đích sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất như sau:

  • Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất.
  • Mục đích sử dụng đất.
  • Giá đất tính tiền sử dụng đất.

Vì có nhiều yếu tố như trên, nên bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư sẽ không cố định mà phụ thuộc vào các yếu tố như: diện tích, quy định về giá đất, mục đích sử dụng sau chuyển đổi. Đồng thời, các chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất cũng được áp dụng theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng.

– Lệ phí trước bạ khi chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư.

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư có 2 trường hợp như sau:

  • Chuyển từ đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở sang đất ở thì nộp tiền sử dụng đất bằng 50% mức chênh lệch tiền sử dụng tính theo giá đất ở và tiền sử dụng tính theo giá đất nông nghiệp.  

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở + Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp).

  • Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì nộp tiền sử dụng bằng mức chênh lệch tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở + Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Ngoài ra, khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư, người dân phải nộp lệ phí trước bạ. Lệ phí trước bạ được tính theo giá đất mà từng địa phương quy định theo công thức sau.

Lệ phí trước bạ = giá 1m2 đất theo Bảng giá đất (/m2) x Diện tích đất phải chịu lệ phí (m2) x Mức tỷ lệ thu lệ phí trước bạ (%)

Thời hạn nộp tiền chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư vào ngân sách

Theo khoản 4 và 8, Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư như sau:

  • Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.
  • Còn 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo, người sử dụng phải nộp chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan Nhà nước.

Ngoài ra, chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, người sử dụng phải nộp tiền lệ phí trước bạ, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

Trên đây tuyendung.khaihoanland.vn vừa trình bày chi tiết về bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư hiện hành 2021. Hy vọng bạn đọc sẽ có nhiều thông tin hữu ích sau bài viết. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé!

Những câu hỏi liên quan đến bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư là gì?

Là chuyển đổi mục đích sử dụng đất, là thay đổi về mục đích sử dụng đất so với ban đầu bằng quyết định hành chính.

Dựa vào đâu để cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

Uỷ ban Nhân dân cấp huyện và tương đương áp dụng hai căn cứ sau:
• Kế hoạch sử dụng quỹ đất hàng năm đã được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cao hơn phê duyệt.
• Lý do và nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà công dân thể hiện trong Đơn của mình.

Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp là gì?

Thửa đất nông nghiệp pháp đáp ứng điều kiện: thuộc diện đã được quy hoạch hoặc có kế hoạch chuyển đổi lên đất ở, xây dựng điểm dân cư cho nông thôn hoặc thuộc dự án đô thị nào đó và thửa đất phục vụ nông nghiệp phải đáp ứng được diện tích tối thiểu.

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư là bao lâu?

Nộp tiền lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.

Phượng Trần.

Khải Hoàn Land

Khải Hoàn Land tự hào là Nhà Phát Triển và Môi Giới bất động sản uy tín, hàng đầu tại Việt Nam. Chúng tôi luôn nỗ lực nâng cao vị thế, cam kết mang đến lợi ích tối ưu cho Quý Đối tác và Khách hàng.